[MỚI NHẤT] 3 chính sách thuế, phí, kế toán có hiệu lực từ tháng 9/2022

  • Ngày đăng: 13/09/2022
  • Lượt xem: 2688

chính sách thuế, phí, kế toán nổi bật được Chính phủ, Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực từ tháng 9/2022 bao gồm những quy định gì? Cùng S.I.S tìm hiểu chi tiết quy định về về 3 chính sách này theo bài viết dưới đây.

1. Chính sách về thuế

Chính sách thuế giá trị gia tăng liên quan đến các trường hợp giá đất có hiệu lực từ tháng 9/2022 được quy định như sau:

1.1. 06 trường hợp giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 49/2022/NĐ-CP

Căn cứ vào Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 sửa đổi Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 12/2015/NĐ-CP, Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP.

Theo đó, đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng.

Trong đó, quy định về 06 trường hợp giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng như sau:

- Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật về thu tiền sử dụng đất và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).

(Bỏ quy định “không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm” so với hiện hành).

- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá.

- Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).

(Hiện hành, quy định không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm).

- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng. 

(Hiện hành bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có)).

Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng (nếu có)...

- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá ghi trong hợp đồng góp vốn. Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vốn thì chỉ được trừ giá đất theo giá chuyển nhượng.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đất được trừ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định để thanh toán công trình.

Ngoài ra, trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế giá trị gia tăng là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ (-) giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng.

Chính sách về thuế là một trong 3 chính sách thuế, phí, kế toán có hiệu lực từ tháng 9/2022

>>> Tham khảo thêmDANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐƯỢC GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1.2. Thời điểm có hiệu lực

 Nghị định 49/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/9/2022.

2. Chính sách về phí

Chính sách về phí trong việc xác thực khai thác thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về dân cư, cụ thể:

2.1. Giảm 50% phí xác thực khai thác thông tin công dân trong CSDLQG về dân cư

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 48/2022/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 17/9/2022) quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Theo Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 48/2022/TT-BTC, mức phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin là 1.000 đồng/trường thông tin.

Lưu ý: 

- kể từ ngày 17/9/2022 đến hết ngày 31/12/2023: Áp dụng mức thu bằng 50% mức phí quy định nêu trên.

- Kể từ ngày 01/01/2024 trở đi: Áp dụng mức thu theo mức phí nêu trên.

  • Đối tượng nộp phí

Tại điểm c khoản 2 Điều 10 Luật Căn cước công dân, quy định về đối tượng nộp phí khai thác, sử dụng thông tin trong CSDLQG về dân cư là cơ quan, tổ chức, cá nhân:

- Có đề nghị khai thác và sử dụng thông tin trong CSDLQG về dân cư;

- Được cơ quan quản lý CSDLQG về dân cư có thẩm quyền cung cấp thông tin trong CSDLQG về dân cư theo quy định pháp luật.

  • Các trường thông tin thuộc nhóm khai thác, sử dụng phải nộp phí

Căn cứ theo phụ lục đính kèm Thông tư 48/2022/TT-BTC, các trường thông tin thuộc nhóm khai thác, sử dụng phải nộp phí bao gồm:

 

TT

Nội dung công việc thu phí

Mức thu (đồng/trường thông tin)

1

Xác thực thông tin công dân bằng tin nhắn SMS, văn bản điện tử, văn bản giấy (sản phẩm SPDC01)

1.000

2

Tin nhắn SMS trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác (sản phẩm SPDC02)

1.000

3

Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua cổng dịch vụ công (sản phẩm SPDC03)

1.000

4

Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua ứng dụng phần mềm (sản phẩm SPDC04)

1.000

5

Văn bản giấy trả lời kết quả thông tin đề nghị cung cấp (sản phẩm SPDC05)

1.000

2.2. Thời điểm có hiệu lực

Thông tư 48/2022.TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/9/2022.

3. Chính sách liên quan về kế toán

Bên cạnh các quy định về thuế, phí thì cần lưu ý về nguyên tắc mở sổ kế toán đối với hoạt động xã hội, từ thiện, chi tiết hướng dẫn:       

3.1. Hướng dẫn mở sổ kế toán đối với hoạt động xã hội, từ thiện

Thông tư 41/2022/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho các hoạt động xã hội, từ thiện được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành (ngày 05/7/2022). 

Trong đó, hướng dẫn mở sổ kế toán áp dụng cho các hoạt động xã hội, từ thiện như sau:

  • Nguyên tắc mở sổ kế toán

- Sổ kế toán phải được mở vào đầu kỳ kế toán năm hoặc ngay sau khi có quyết định thành lập và bắt đầu hoạt động của đơn vị. 

- Sổ kế toán được mở đầu năm tài chính mới để chuyển số dư từ sổ kế toán năm cũ chuyển sang và ghi ngay nghiệp vụ kinh tế, tài chính mới phát sinh từ ngày 01/01 của năm tài chính mới. Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.

  • Trường hợp mở sổ kế toán thủ công

Đơn vị phải hoàn thiện thủ tục pháp lý của sổ kế toán như sau:

- Đối với sổ kế toán đóng thành quyển:

Ngoài bìa (góc trên bên trái) phải ghi tên đơn vị, giữa bìa ghi tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khoá sổ; họ tên và chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu; ngày, tháng, năm kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao sổ cho người khác.

+ Các trang sổ kế toán phải đánh số trang từ trang một (01) đến hết trang số cuối cùng, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị.

+ Sổ kế toán sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi là hợp pháp.

- Đối với sổ tờ rời:

+ Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên của người giữ sổ và ghi sổ kế toán.

+ Các sổ tờ rời trước khi sử dụng phải được Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng thẻ tờ rời.

+ Các sổ tờ rời phải sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo an toàn và dễ tìm.

  • Trường hợp lập sổ kế toán trên phương tiện điện tử

Phải đảm bảo các yếu tố của sổ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Nếu lựa chọn lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử thì vẫn phải in sổ kế toán tổng hợp ra giấy, đóng thành quyển và phải làm đầy đủ các thủ tục quy định nêu tại điểm b khoản 4 Điều 6 Thông tư 41/2022/TT-BTC.

Các sổ kế toán còn lại, nếu không in ra giấy, mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì Thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm về việc bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

3.2. Thời điểm có hiệu lực 

Thông tư 41/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/9/2022 và thay thế Thông tư 103/2018/TT-BTC.

Việc thường xuyên phải cập nhật các thông tư và nghị định mới từ Chính phủ và Bộ Tài Chính ban hành luôn là vấn đề quan trọng của các kế toán viên và chủ  doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng đó, Phần mềm kế toán SIS MAC thường xuyên cập nhật các thông tư, nghị định mới do Bộ Tài chính ban hành để giúp kế toán doanh nghiệp cập nhật kịp thời các thông tin mới nhất và xử lý các nghiệp vụ dễ dàng hơn. Phần mềm kế toán SIS MAC mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác.

  • Cập nhật TT-QĐ mới nhất của BTC: Đảm bảo 100% việc tuân thủ hạch toán, mẫu biểu theo quy định. Kết nối tự động dữ liệu từ phần mềm kế toán sang HTKK thuế trên đầy đủ các báo cáo thuế GTGT, TNDN, TNCN…
  • Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
  • Chương trình dễ dàng kết nối với phần mềm hóa đơn điện tử theo 02 chiều. Viết hóa đơn trên phần mềm, đẩy tự động hóa đơn sang phần mềm hóa đơn điện tử và ngược lại, lấy dữ liệu từ phần mềm hóa đơn điện tử về phần mềm kế toán.

Để được nhận tư vấn hỗ trợ miễn phí về phần mềm, liên hệ với S.I.S theo các phương thức sau:

CÁC BÀI VIẾT TIN TỨC KHÁC

Bắt đầu ngay hôm nay

Xây dựng và phát triển Doanh nghiệp của bạn cùng hơn 5.000 dự án đã thành công tại S.I.S Việt Nam

Liên hệ ngay

Lên đầu trang
0912.210.210